Các loại bằng lái xe ôtô ở Việt Nam

1.12 K 0 18,4 K

Trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam năm 2008 có quy định về các loại giấy phép lái xe ô tô bao gồm: giấy phép lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E và hạng F. Các loại giấy phép này được sử dụng cho việc lái xe tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy định về độ tuổi để được cấp giấy phép lái xe hạng D, E và F sẽ có một số khác biệt.

1. Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động

Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động áp dụng cho các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả ghế lái).

  • Xe ô tô tải, bao gồm xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

  • Xe ô tô đặc thù được thiết kế cho người khuyết tật.

Hồ sơ đăng ký bao gồm: đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, ảnh chân dung 3x4.

Thời hạn sử dụng:

  • Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng B1 là đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

  • Đối với người lái nữ từ 45 tuổi trở lên và nam từ 50 tuổi trở lên, giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

2. Giấy phép lái xe hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B1 áp dụng cho các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, bao gồm cả người lái.

  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

  • Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Hồ sơ đăng ký bao gồm: đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, ảnh chân dung 3x4.

Thời hạn sử dụng:

  • Thời hạn đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

  • Đối với người lái nữ từ 45 tuổi trở lên và nam từ 50 tuổi trở lên, giấy phép lái xe hạng B1 được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép lái xe hạng B1 được cấp cho người điều khiển ô tô dưới 9 chỗ.

3. Giấy phép lái xe hạng B2

Giấy phép lái xe hạng B2 được cấp cho người lái xe dịch vụ, sử dụng các loại phương tiện sau:

  • Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hồ sơ đăng ký bao gồm: đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, ảnh chân dung 3x4.

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp giấy phép.

4. Giấy phép lái xe hạng C

Giấy phép lái xe hạng C áp dụng cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500kg.

  • Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg.

  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hồ sơ đăng ký bao gồm: đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, ảnh chân dung 3x4.

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp giấy phép.

5. Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái.

  • Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C.

Để được cấp bằng lái hạng D, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 24 tuổi trở lên.

  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm lái xe ô tô.

  • Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

  • Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và đã có kinh nghiệm lái xe an toàn ít nhất 100.000km.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:

    • Đơn đăng ký theo mẫu quy định.

    • Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân.

    • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

    • Ảnh chân dung 3x4.

  • Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:

    • Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.

    • Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.

    • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.

Thời hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày cấp bằng.

6. Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E được cấp cho người điều khiển các loại xe sau:

  • Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi.

  • Các loại xe quy định sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.

Để được cấp bằng lái hạng E, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 24 tuổi trở lên.

  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm lái xe.

  • Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

  • Đã có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 5 năm kinh nghiệm lái xe và kinh nghiệm lái xe an toàn ít nhất 100.000km.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:

    • Đơn đăng ký theo mẫu quy định.

    • Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân.

    • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

    • Ảnh chân dung 3x4.

  • Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:

    • Các loại giấy tờ được quy định với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu.

    • Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.

    • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.

Thời hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày cấp.

7. Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)

Bằng lái xe hạng F được cấp cho người điều khiển các loại xe kéo rơ moóc và các loại xe khách nối toa, dựa trên các hạng bằng lái trước đó, bao gồm hạng B2, C, D và E. Các loại bằng lái xe hạng F được chia thành:

  • Hạng FB2: Cấp cho người điều khiển các loại xe kéo theo rơ moóc quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.

  • Hạng FC: Cấp cho người điều khiển các loại xe kéo theo rơ moóc quy định cho giấy phép lái xe hạng C.

  • Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe kéo theo rơ moóc quy định cho giấy phép lái xe hạng D.

  • Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe kéo theo rơ moóc quy định cho giấy phép lái xe hạng E.

Điều kiện để được cấp bằng lái hạng F:

  • Tuổi tối thiểu: 21 tuổi (hạng FB2), 24 tuổi (hạng FC), 27 tuổi (hạng FD, FE).

  • Chỉ được thi nâng hạng từ các hạng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể phụ thuộc vào việc nâng hạng từ hạng nào lên hạng F.

Hồ sơ đăng ký nâng hạng bao gồm:

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, và ảnh chân dung 3x4.

  • Các giấy tờ tùy thuộc vào điều kiện nâng hạng, bao gồm bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.

Thời hạn sử dụng: của bằng lái hạng F là 5 năm kể từ ngày cấp.

Lưu ý:

  • Người có bằng lái xe hạng FE được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD.

  • Người có bằng lái xe hạng FD được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

  • Người có bằng lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

  • Người có bằng lái xe hạng FB2 được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

Vì vậy, theo quy định hiện tại, để có bằng lái xe ở Việt Nam, công dân phải đáp ứng yêu cầu về tuổi, sức khỏe, năng lực hành vi dân sự và vượt qua các kỳ thi sát hạch do các cơ sở đào tạo chính quy được Nhà nước cấp phép.

Hiện nay, ô tô điện đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam, và có quy định về bằng lái xe đối với loại phương tiện này. Thông tư 86/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải định nghĩa ô tô điện và quy định rằng người điều khiển xe điện 4 bánh chở người phải có giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Vì vậy, người có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên có thể điều khiển các loại xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả xe xăng và xe điện.

Các loại bằng lái xe ôtô ở Việt Nam

Hình ảnh minh họa: Pixel

96 đánh giá

Bình luận